ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CHI TIẾT
(Theo Thông tư 01/2012/TT-BTNMT)
Công ty Môi trường Việt Nam Xanh nhận làm đề án bảo vệ môi trường đơn giản, chi tiết và các hồ sơ môi trường như: Báo cáo giám sát môi trường, ĐTM, Kế hoạch bảo vệ môi trường, Sổ chủ nguồn thải CTNH, cho các đơn vị tại Hà Nội, Hưng Yên, Hải dương, Bắc Ninh, Hà Nam, Bắc Giang…
I. Đối tượng phải lập Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Cơ sở phải lập Đề án bảo vệ môi trường chi tiết (sau đây gọi là Cơ sở) có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng phải lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường quy định tại Phụ lục II của Nghị định số 18/2015/NĐ-CP, gồm:
- a) Cơ sở không có một trong các văn bản sau: Quyết định phê duyệt báo cáo Đánh giá tác động môi trường, quyết định phê duyệt báo cáo Đánh giá tác động môi trường bổ sung, quyết định phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường;
- b) Cơ sở đã có quyết định phê duyệt báo cáo Đánh giá tác động môi trường, khi cải tạo, mở rộng, nâng công suất thuộc đối tượng phải lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường bổ sung (trước ngày Nghị định số 18/2015/NĐ-CP có hiệu lực thi hành) hoặc thuộc đối tượng phải lập lại báo cáo Đánh giá tác động môi trường nhưng không có quyết định phê duyệt báo cáo Đánh giá tác động môi trường bổ sung hoặc quyết định phê duyệt báo cáo Đánh giá tác động môi trường mà hiện tại đã hoàn thành việc cải tạo, mở rộng, nâng công suất;
- c) Cơ sở đã có quyết định phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường, giấy xác nhận đăng ký Đề án bảo vệ môi trường, khi cải tạo, mở rộng, nâng công suất thuộc đối tượng phải lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường nhưng không có quyết định phê duyệt báo cáo Đánh giá tác động môi trường mà hiện tại đã hoàn thành việc cải tạo, mở rộng, nâng công suất;
- d) Cơ sở đã có một trong các văn bản: Giấy chứng nhận đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường, giấy xác nhận đăng ký bản Cam kết bảo vệ môi trường, giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung, văn bản thông báo về việc chấp nhận đăng ký bản Cam kết bảo vệ môi trường, khi cải tạo, mở rộng, nâng công suất thuộc đối tượng phải lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường nhưng không có quyết định phê duyệt báo cáo Đánh giá tác động môi trường mà hiện tại đã hoàn thành việc cải tạo, mở rộng, nâng công suất;
- đ) Cơ sở đã có quyết định phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết, khi cải tạo, mở rộng, nâng công suất thuộc đối tượng phải lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường nhưng không có quyết định phê duyệt báo cáo Đánh giá tác động môi trường mà hiện tại đã hoàn thành việc cải tạo, mở rộng, nâng công suất;
- e) Cơ sở đã khởi công và đang trong giai đoạn chuẩn bị (chuẩn bị mặt bằng), đã hoàn thành giai đoạn chuẩn bị và đang trong giai đoạn thi công xây dựng nhưng chưa có quyết định phê duyệt báo cáo Đánh giá tác động môi trường hoặc quyết định phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
II. Các bước lập Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
- – Khảo sát, thu thập số liệu về quy mô dự án;
- – Xác định các nguồn gây ô nhiễm của dự án: khí thải, nước thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại, tiếng ồn;…
- – Xác định các loại chất thải phát sinh trong quá trình hoạt động của dự án;
- – Thu mẫu nước thải, mẫu không khí tại nguồn thải và mẫu khí xung quanh khuôn viên dự án phân tích tại phòng thí nghiệm;
- – Đánh giá mức độ tác động của các nguồn ô nhiễm đến các yếu tố tài nguyên và môi trường;
- – Liệt kê và đánh giá các giải pháp tổng thể, các hạng mục công trình bảo vệ môi trường được thực hiện;
- – Xây dựng các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường cho các hạng mục còn tồn tại;
- – Đề xuất phương án xử lý nước thải, khí thải, phương án thu gom và xử lý chất thải rắn từ hoạt động của dự án;
- – Tham vấn ý kiến cộng đồng, UBND, UBMTTQ phường xã nơi thực hiện dự án; (Trong vòng 15 ngày)
- – Xây dựng chương trình quản lý và giám sát môi trường.
III. Quy trình lập, thẩm định và phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
Lập, thẩm định và phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết được thực hiện theo quy trình tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này, gồm các bước sau đây:
- Chủ cơ sở quy định tại Điều 3 Thông tư này lập, gửi hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đến cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư này.
- Cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt giao cơ quan thường trực thẩm định quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này tiến hành xem xét hồ sơ. Trường hợp nội dung hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định tại Phụ lục 2 kèm theo Thông tư này thì có văn bản thông báo chủ cơ sở để hoàn thiện.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đáp ứng yêu cầu thẩm định, cơ quan thường trực thẩm định tiến hành kiểm tra thực tế tại hiện trường của cơ sở. Trường hợp cần thiết, tổ chức lấy ý kiến cơ quan, chuyên gia.
- Cơ quan thường trực thẩm định tổng hợp, xử lý kết quả kiểm tra thực tế, ý kiến của cơ quan, chuyên gia và thông báo bằng văn bản cho chủ cơ sở về kết quả thẩm định Đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
- Chủ cơ sở thực hiện đúng các yêu cầu của thông báo kết quả thẩm định.
- Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt xem xét và phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết.
- Cơ quan thường trực thẩm định chứng thực và gửi Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã phê duyệt.
IV. Hồ sơ đề nghị thẩm định, phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
- Hồ sơ bao gồm:
- a) Một (01) văn bản đề nghị thẩm định, phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 kèm theo Thông tư này;
- b) Năm (05) bản đề án bảo vệ môi trường chi tiết được đóng thành quyển, có bìa và trang phụ bìa theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 kèm theo Thông tư này và một (01) bản được ghi trên đĩa CD;
- c) Một trong các văn bản sau: dự án đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi của cơ sở hoặc văn bản tương đương theo quy định của pháp luật về đầu tư (chỉ yêu cầu đối với cơ sở quy định tại điểm e khoản 1 Điều 3 Thông tư này).
V. Tham vấn ý kiến về Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
- Chủ cơ sở có trách nhiệm gửi văn bản kèm theo tóm tắt những nội dung chính của Đề án bảo vệ môi trường chi tiết theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 kèm theo Thông tư này đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thực hiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của cơ sở để xin ý kiến tham vấn.
- Trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của chủ cơ sở, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản trả lời theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 kèm theo Thông tư này. Quá thời hạn này, Ủy ban nhân dân cấp xã được tham vấn không có ý kiến bằng văn bản gửi chủ cơ sở thì được xem nhất trí với chủ cơ sở.
- Trường hợp cần thiết, trước khi có văn bản trả lời, Ủy ban nhân dân cấp xã yêu cầu chủ cơ sở phối hợp tổ chức cuộc họp với đại diện cộng đồng dân cư trong xã để trình bày, thảo luận, đối thoại về Đề án bảo vệ môi trường chi tiết; chủ cơ sở có trách nhiệm đáp ứng theo yêu cầu.
- Các trường hợp sau đây không phải xin ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã:
- a) Cơ sở nằm trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt báo cáo Đánh giá tác động môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường giai đoạn xây dựng kết cấu hạ tầng và có hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phù hợp quy hoạch ngành nghề đã đề ra trong báo cáo Đánh giá tác động môi trường hoặc Đề án bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung đó;
- b) Cơ sở nằm trên vùng biển chưa xác định cụ thể được trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân cấp xã;
- c) Cơ sở có yếu tố bí mật an ninh, quốc phòng.
VI. Thời hạn phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết
- – Tối đa 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã hoàn chỉnh theo yêu cầu đối với cơ sở có quy mô, tính chất tương đương với đối tượng lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường;
- – Tối đa là 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Đề án bảo vệ môi trường chi tiết đã hoàn chỉnh của chủ cơ sở đối với cơ sở không thuộc đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 điều này;
- – Thời hạn phê duyệt quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 điều này không bao gồm thời hạn mà chủ cơ sở hoàn chỉnh hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt hoặc cơ quan thường trực thẩm định trong quá trình xem xét, phê duyệt Đề án bảo vệ môi trường chi tiết.